I/ . Thông số của Xà gồ, Cầu Phong (rui), Ly tô (mè).
1 - (Xà gồ) C100.75 (cao 100mm dày 7,5 dem) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm
2- (Cầu Phong) C75.75 (cao 75mm Dày 7.5 dem) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm.
3- Mè (li tô) TS 40.48 (Cao 40mm dày 4,8 dem) Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.
II/ . Khoảng cách thiết kế tối ưu nhất.
- Khoảng cách Xà gồ (C100.75 ốp đôi) là 800mm - 900mm
- Khoảng cách cầu phong (C75.75) tối ưu là 1,2m - 1,45m.
- Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 4,5m.
III/ . Tiêu chuẩn thiết kế .
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥6,8KN
- Bulong nở M12×150
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996
IV./ Trọng lượng thiết kế
- Tỉnh tải (kg/m2) - Ngói 0.6N/m2 ( bao gồm trọng lượng bản thân kèo)
- Trần 0.1kN/m2
- Hoạt tải: 0.25 kN/m2
- Nếu không có yêu cầu, tất cả các kèo không được thiết kế để chịu tải trọng của bồn nước, tấm năng lượng mặt trời hoặc phân bố tải trọng khác.
- Nếu có yêu cầu thiết kế, khi lắp đặt bồn nước và các tải trọng khác phải được
đặt đúng vị trí của bản vẽ chi tiết kèm theo.
- Tất cả các kèo phải được đặt đúng vị trí mà bản vẽ chỉ định.
V./ Chi tiết liên kêt chuẩn
- Tất cả các mặt phẳng trên của đà beetong cốt thép cần phảo được tô phẳng
trước khi đặt hệ giàn.
- Số lượng vít tại mỡi nút giàn phải được bắn đúng theo bản vẽ thiết kế.
VI./ Tổ hợ và lắp dựng kèo
- Tất cả các kèo phải được lắp ráp theo đúng bản vẽ thiết kế.
- Tất cả công việc lắp đặt phải được làm đúng theo quy trình, hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
- Tất cả các kèo phải được lắp đặt thẳng đứng trong mặt phẳng kèo và không được phép sai số quá 50mm ngoài
mặt phẳng kèo.
|